Hotline: 0911529669 | Email: psplegalhn@gmail.com

THỦ TỤC ĐĂNG KÝ BỔ SUNG, THAY ĐỔI NGÀNH NGHỀ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN TRỞ LÊN

11/05/2023

Lưu ý khi thực hiện thủ tục

1. Không viết tay vào các mẫu để nộp hồ sơ; không sử dụng kim bấm để bấm hồ sơ (sử dụng ghim kẹp); hồ sơ và các bản sao y giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề, các loại giấy tờ kèm theo phải sử dụng khổ giấy A4;

2. Doanh nghiệp có trách nhiệm đăng ký thay đổi trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày ra Quyết định (hoặc Nghị quyết) thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp.

3. Hướng dẫn về ngành nghề đăng ký kinh doanh.

4. Doanh nghiệp phải đăng ký số điện thoại liên lạc, sắp xếp ngành nghề kinh doanh theo Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam trong trường hợp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp chưa có những thông tin trên.

5. Doanh nghiệp phải cập nhật thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trong trường hợp có sai khác.

Doanh nghiệp truy cập vào địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn, mục Dịch vụ công/Bổ sung, chuẩn hóa dữ liệu để kiểm tra thông tin đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế. Trường hợp nội dung đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế chưa thống nhất, doanh nghiệp thực hiện Thông báo về việc thay đổi thông tin đăng ký thuế để cập nhật lại thông tin đăng ký thuế. 

6. Một số điều cần biết khi đăng ký doanh nghiệp.

7. Hướng dẫn quy định về người nộp hồ sơ và người nhận kết quả giải quyết hồ sơ.

Trình tự thực hiện

B1: Doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định

B2: Doanh nghiệp đến nộp hồ sơ tại Phòng Đăng ký kinh doanh (thời gian từ T2 đến T6 hàng tuần: 7h30 - 11h30; 13h00 - 17h00)

B3: Phòng Đăng ký kinh doanh kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp

B4: Doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh để nhận kết quả giải quyết hồ sơ theo ngày hẹn trên giấy Biên nhận hoặc đăng ký nhận kết quả qua Bưu điện

Cách thức thực hiện

- Trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh

- Thông qua Cổng thông tin đăng ký doanh nghiệp quốc gia theo địa chỉ www.dangkykinhdoanh.gov.vn

Thành phần, số lượng hồ sơ

A. Thành phần hồ sơ

1. Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp;

2. Quyết định bằng văn bản về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (do Chủ tịch hội đồng thành viên ký). Quyết định phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;

3. Bản sao hợp lệ biên bản họp về việc bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh của Hội đồng thành viên (có chữ ký của chủ tọa và người ghi biên bản). Biên bản phải ghi rõ những nội dung được thay đổi trong Điều lệ công ty;

4. Bản gốc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận đăng ký thuế, hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế;

5. Mục lục hồ sơ (ghi theo thứ tự trên);

6. Bìa hồ sơ (bằng giấy mỏng hoặc nilon cứng không có chữ sử dụng cho mục đích khác);

7. Tờ khai thông tin người nộp hồ sơ.

B. Số lượng hồ sơ: 01 bộ

Thời hạn giải quyết

03 ngày làm việc từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ

Đối tượng thực hiện

Công ty TNHH hai thành viên trở lên

Cơ quan thực hiện

Phòng Đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư

Kết quả thực hiện

- Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ hợp lệ)

- Thông báo về việc sửa đổi, bổ sung hồ sơ đăng ký doanh nghiệp (nếu hồ sơ chưa hợp lệ)

Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai

Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp

Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính

Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp khi đáp ứng đủ các điều kiện sau:

1. Doanh nghiệp đã đăng ký thông tin điện thoại liên lạc;

2. Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký theo Hệ thống ngành kinh tế Việt nam;

3. Có đầy đủ thông tin về đăng ký kinh doanh và đăng ký thuế trên Hệ thống thông tin doanh nghiệp quốc gia;

4. Có hồ sơ đăng ký kinh doanh hợp lệ theo quy định của pháp luật;

5. Nộp đủ lệ phí đăng ký doanh nghiệp theo quy định của pháp luật.

Lệ phí

A. Lệ phí đăng ký doanh nghiệp (cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp): 50.000 đồng/lần

B. Phí cung cấp thông tin doanh nghiệp

- Cung cấp thông tin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp; Giấy chứng nhận hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh: 20.000 đồng/bản

- Cung cấp thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp; Cung cấp báo cáo tài chính các loại doanh nghiệp: 40.000 đồng/bản

- Cung cấp báo cáo tổng hợp về doanh nghiệp: 150.000 đồng/báo cáo

- Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp: 100.000 đồng/lần

- Cung cấp thông tin doanh nghiệp theo tài khoản từ 125 bản/tháng trở lên: 4.500.000 đồng/tháng

Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính

- Luật Doanh nghiệp số 59/2020/QH14 ngày 17/06/2020 của Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam;

- Nghị định số 47/2021/NĐ-CP ngày 01/04/2021 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Luật Doanh nghiệp;

- Nghị định số 01/2021/NĐ-CP ngày 04/01/2021 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư: Hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;

- Thông tư số 47/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính: Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí cung cấp thông tin doanh nghiệp, lệ phí đăng ký doanh nghiệp.

<Theo Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh>


Bài viết khác

Một số lỗi thường gặp trong hợp đồng kinh tế và những gợi ý khắc phục

Một số lỗi thường gặp trong hợp đồng kinh tế và những gợi ý khắc phục

Có thể nói trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, hầu như không có chủ thể kinh doanh nào là không ký kết hợp đồng kinh tế (hay còn gọi hợp đồng thương mại). Hợp đồng kinh tế là cầu nối giữa các thương nhân - chủ thể kinh doanh với nhau trong hoạt động kinh doanh, có vai trò đặc biệt quan trọng trong sự tồn tại, phát triển của doanh nghiệp nói riêng và sự phát triển kinh tế xã hội nói chung